Sinh trưởng và phát triển là quá trình sinh vật lớn lên và hoàn thiện cơ thể của mình. Cũng giống như các quá trình sống đã học, sinh trưởng ở thực vật và động vật khác nhau. Sau đây, Tech12h tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi trong bài 34. Bài 34. Sự phát sinh loài người. 1 / 44. Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, Nhấn vào đây để tải về. Báo tài liệu có sai sót. Nhắn tin cho tác giả. Sự phát sinh loài người - Sinh học 12 - Hoàng văn sơn - Thư viện Bài giảng điện tử. Bài 34. Sự phát sinh loài người. Bài 34. Sự phát sinh loài người. Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, - Giai đoạn phôi sớm của người giống phôi Sinh 12 nâng cao Bài 34: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử | Giải bài tập Sinh học lớp 12 nâng cao hay nhất - Loạt bài Giải bài tập và Trả lời câu hỏi Sinh học lớp 12 nâng cao được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 12 nâng cao giúp bạn học tốt môn Sinh 12 nâng cao hơn. Cộng đồng học tập lớp 12. Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12. Khoá học; Trắc nghiệm 12; ĐỀ HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ 12 2012-2013 WORD BỘ 19 ----- ----- MÔ TẢ TÀI LIỆU THI TUYỂN SINH Tài liệu được chia sẻ miễn phí bởi LOP12.COM. Website . 1. Quá trình phát sinh loài người hiện đại - Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người + Vẽ được cây chủng loại phát sinh con người sơ đồ hóa mối quan hệ tiến hóa loài người với những loài họ hàng. + Chỉ ra đặc điểm nào xuất hiện trước, đặc điểm nào mới xuất hiện + Người và các loài vượn hiện nay có rất nhiều đặc điểm chung về ADN và protein \n \n - Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người + Cách đây khoảng 5-7 triệu năm, người và cá loài vượn người hiện nay mới tách ra từ tổ tiên chung + Chi Homo Loài H. habilis người khéo léo; H. erectus người đứng thẳng; H. sapiens người hiện đại;.... + Giả thuyết ra đi từu châu Phi; hoặc tiến hóa từ các vùng khác nhau trên trái Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa - Bộ não H. sapiens từ hàng chục nghìn năm không có sự sai khác về kích thước so với người hiện đại - Xã hội loài người hiện nay khác xa thời kỳ đầu. - Sự tiến hóa văn hóa. - Ít phụ thuộc thiên nhiên; kích thước cơ thể lớn hơn, tuổi thọ cao hơn. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sinh Học Lớp 12 Giải Sinh Học Lớp 12 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Nâng Cao Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 12 Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 34 Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử Nâng Cao giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 34 trang 137 Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn gốc của sinh giới? Lời giải – Thuyết tế bào học cho rằng “ Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động thực vật đều được cấu tạo từ tế bào”. → Mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc Nguồn gốc thống nhất của sinh giới. + Sự khác nhau giữa các dạng tế bào là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hóa theo những hướng khác nhau. + Theo Vichop “Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh”. + Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan tới sự phân bào – phương thức sinh sản của tế bào – Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ qua trực phân. – Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan với quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu. – Ở loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới phát triển từ hợp tử thông qua nguyên phân. Hợp tử hình thành từ giao tử đực và cái trong thụ tinh. + Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển của cá thể, chủng loại. Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 34 trang 138 – Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người? – Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên. Lời giải – Nhận xét + Tinh tinh có quan hệ họ hàng với người gần nhất vì chỉ khác 1 bộ ba người có bộ ba thứ nhất là XGA, tinh tinh là XGT, tiếp theo là gorilla khác 2 bộ ba Ở người là XGA, TGG còn của gorilla là XGT, TAT, sau cùng là đười ươi khác 4 bộ ba Người có các bộ ba là XGA, TGT, GTT, TGG còn của đười ươi là XGT, TGG, GTX, TAT. + Sơ đồ cây phát sinh Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 34 trang 139 – Từ bảng có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài? – Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên. Lời giải – Nhận xét về mối quan hệ giữa các loài + Giữa người và chó sai khác 16,3% số axit amin sai khác nhỏ nhất → Chó có quan hệ gần nhất với người. + Giữa người với kì nhông sai khác nhau 44% số axit amin sai khác số thứ hai → Kì nhông có quan hệ gần với người sau chó. + Giữa người với cá chép sai khác nhau 48,6% số axit amin sai khác số thứ ba → cá chép có quan hệ gần với người sau kì nhông. + Giữa người với cá mập sai khác 53,2% số axit amin sai khác xếp thứ tư → cá mập có quan hệ gần với người sau cá chép. → Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người với các loài theo trình tự Người – chó – kì nhông – cá chép – cá mập. – Sơ đồ Bài 1 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào. Lời giải – Thuyết tế bào học cho rằng “ Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động thực vật đều được cấu tạo từ tế bào”. → Mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc Nguồn gốc thống nhất của sinh giới. + Sự khác nhau giữa các dạng tế bào là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hóa theo những hướng khác nhau. + Theo Vichop “Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh”. + Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan tới sự phân bào – phương thức sinh sản của tế bào – Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ qua trực phân. – Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan với quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu. – Ở loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới phát triển từ hợp tử thông qua nguyên phân. Hợp tử hình thành từ giao tử đực và cái trong thụ tinh. + Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển của cá thể, chủng loại. – Ý nghĩa Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc. Bài 2 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sinh học phân tử nào? Lời giải Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới. – Bằng phương pháp lai phân tử lai ADN người ta xác định sự sai khác nhau về tỉ lệ các nucleôtit giữa các loài. – Dựa vào mức độ sai khác nhau nhiều hay ít về tỉ lệ các nucleôtit mà xác định mức quan hệ họ hàng giữa các loài. → Vậy sự giống và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các nucleôtit phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài. Bài 3 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài được giải thích như thế nào? Lời giải – Mức độ giống nhau trong cấu trúc của ADN, prôtêin càng nhiều chứng tỏ quan hệ càng gần. – Sự sai khác trong cấu trúc của ADN, prôtêin càng nhiều thì quan hệ họ hàng càng xa. Bài 4 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Sưu tầm những tư liệu về bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Lời giải – Năm 1862, Louis Pasteur Pháp đã tiến hành thí nghiệm chứng minh chắc chắn rằng sự sống không tự ngẫu sinh. Ông dùng hai bình cầu chứa môi trường dinh dưỡng, một cái cổ hở, một cái cổ cong. Hai bình được đun sôi lâu để diệt vi khuẩn. Sau một thời gian, mầm vi khuẩn rơi vào bình hở làm biến đổi môi trường, còn ở bình cổ cong vi khuẩn không vào được nên không có sự sống, môi trường không đổi. Như vậy, sự sống chỉ phát sinh từ các tế bào có sẵn vi khuẩn trong không khí rơi vào bình. – Tất cả thực, động vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào, tế bào là đơn vị căn bản của sinh giới. Bài 5 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Hãy chọn phương án trả lời đúng. Học thuyết tế bào cho rằng A. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào. D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. Lời giải Đáp án A Quá trình phát sinh loài người hiện đại a. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người - Bằng chứng giải phẩu so sánh + Cấu tạo cơ thể người rất giống thể thức cấu tạo chung của động vật có xương sống như các thành phần của bộ xương, vị trí sắp xếp các nội quan... + Người có 1 số đặc điểm chung của động vật có vú như lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hóa, đẻ con.... + Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa là di tích của những cơ quan xưa kia phát triển ở động vật như ruột thừa, xương cụt,... - Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc - Bằng chứng phôi sinh học + Sự phát triển của phôi người lặp lại những giai đoạn lịch sử mà động vật đã trải qua như khe mang của cá, đuôi của bò sát, nhiều đôi vú của thú... + ​Hiện tượng lại giống tái hiện một số đặc điểm của tổ tiên động vật, như người có đuôi, có lông rậm khắp mình... - Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người + Kích thước não bộ tăng dần từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói. + Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp. + Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể. + Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần. + Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái. b. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người - Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi tinh tinh có chung tổ tiên cách đây khoảng 5 à 7 triệu năm là Australopithecus afarensis - Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển à tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí … - Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm3; biết sử dụng công cụ bằng đá; từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus người đứng thẳng và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng năm - Quá trình tiến hoá của loài người Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá - So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích thước. - Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều trại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh học - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hoá của chính mình. - Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của mình cũng như của sinh giới. Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12Lý thuyết Sinh học 12 bài 34 Sự phát sinh loài người được tổng hợp và gửi tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Sự phát sinh loài ngườiA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 34I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại - Tiến hóa sinh họcII. Người hiện đại và tiến hóa văn hóaB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 34C. Đề thi THPT Quốc Gia được tải nhiềuA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 34Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạnTiến hóa sinh học – giai đoạn tiến hóa hình thành nên loài người hiện đại Homo sapiens và tiến hóa văn hóa – giai đoạn tiến hóa của loài người từ khi hình thành cho đến Quá trình phát sinh loài người hiện đại - Tiến hóa sinh học1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài ngườia. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người* Về hình thái giải phẫu+ Hình dạng, kích thước cao, không đuôi, đứng trên 2 chân.+ Có 12 -13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt xương cùng, có 32 cái răng.+ Não bộ to, nhiều nếp gấp, nhiều khúc cuộn.+ Có 4 nhóm máu.+ Kích thước và hình dạng tinh trùng giống nhau. Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai, quá trình phát triển phôi thai giống nhau.* Về sinh học phân tửNgười và vượn hiện đại có nhiều đặc điểm chung ở mức độ phân tử như ADN, LUẬNCác bằng chứng về giải phẫu và ADN cho thấy loài người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi Các đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người+ Cột sống hình chữ S+ Xương chậu rộng, tay ngắn hơn chân+ Não người có nhiều nếp nhăn, khúc cuộn, thuỳ trán phát triển, sọ lớn hơn mặt+ Có lồi cằm+ Tín hiệu trao đổi ở người có tiếng nói, biết tư duy trừu tượng do vỏ não có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói+ Xuất hiện cuộc sống xã hội 1 vợ 1 chồng làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cáic. Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người- Kích thước não bộ tăng dần từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần.- Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người- Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi tinh tinh có chung tổ tiên cách đây khoảng 5 - 7 triệu năm là Australopithecus afarensis.- Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển à tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí …- Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm3; biết sử dụng công cụ bằng đá; từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus người đứng thẳng và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng 30. 000 năm3. Quê hương của loài người- Các bằng chứng về ADN và ti thể ủng hộ giả thuyết cho rằng loài người được phát sinh tại châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục Người hiện đại và tiến hóa văn hóa- So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều trại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh học- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của mình cũng như của sinh Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 34Câu 1 Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay?Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như ngườiCó đuôiBộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùngBiết biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữCâu 2 Nghiên cứu nào không phải là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác?Các nhóm máuADN ty thểNhiễm sắc thể YNhiều bằng chứng hóa thạchCâu 3 Hóa thạch cổ nhất của người được phát hiện ở đâu?Châu PhiChâu ÁĐông nam châu ÁChâu MỹCâu 4 Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?Vượn, đười ươi, đười ươi, Gôrila, tinh ươi, Khỉ Pan, Gôrila, khỉ đột, tinh 5 Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loàiHomo. sapiensHomo. habilisHomo. erectusHomo. neanderthalenisCâu 6 Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo làHomo erectus và Homo sapiensHomo habilis và Homo erectusHomo neandectan và Homo sapiensHomo habilis và Homo sapiensCâu 7 Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây3 triệu năm30 triệu năm130 triệu năm300 triệu nămCâu 8 Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân người ngày nay là tổ tiên của loài lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài 9 Biến đổi nào sau đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?Xương hàm thanhTrán rộng và thẳngKhông có gờ màyHàm dưới lộ rõ cằmCâu 10 Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?Tinh tinhĐười ươiGôriliaVượnCâu 11 Yếu tố quan trọng nhất trong việc làm cho loài người thoát khỏi trình độ động vật làLao độngChuyển từ đời sống leo trèo xuống mặt đấtSử dụng lửaBiết sử dụng công cụ lao độngCâu 12 Nội dung chủ yếu của thuyết “ra đi từ Châu Phi” cho rằng?Người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. H. erectus được hình thành từ loài người H. 13 Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hóa ở người?Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vúLồng ngực hẹp theo chiều lưng bụngMấu lồi ở mép vành taiChi trước ngắn hơn chi sauCâu 14 Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hóa thạch làSự thay đổi điều kiện địa chất ở kỉ Đệ tamQuá trình biến dị, giao phối, CLTNViệc chế tạo, sử dụng công cụ lao động có mục đíchNhân tố xã hộiCâu 15 Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất làTinh tinhĐười ươiGôrilaVượnCâu 16 Loài người xuất hiện ở kỉ nào?Tam điệpĐệ tamĐệ tứPhấn trắngCâu 17 Đặc điểm giống nhau giữa người và thú là?Có lông maoCó tuyến vú, đẻ con và nuôi con bằng sữaBộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàmCả 3 ý trênCâu 18 Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh?Người và vượn người có quan hệ rất thân thuộcQuan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sốngVượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài ngườiNgười và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác nhauCâu 19 Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh?Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác và vượn người không có quan hệ nguồn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài và vượn người có quan hệ gần 20 Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hóa hiện đại?Sinh giới đã tiến hóa từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạpMỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trườngTốc độ tiến hóa hình thành loài mới ở các nhánh tiến hóa khác nhau là không như nhauLoài người hiện đại là loài tiến hóa siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giớiCâu 21 Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó làCó lông lông vũCó vẩy da 22 Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật làBiết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đíchBiết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữDáng đi thẳng .Bộ não phát triễn hoàn thiệnCâu 23 Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người làCấu tạo tay và tạo của bộ tạo và kích thước của bộ tạo của bộ án1B2A3A4B5B6D7D8B9D10A11A12C13C14B15A16C17D18A19A20D21A22A23C-VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 34 Sự phát sinh loài người. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp Đề thi THPT Quốc Gia được tải nhiềuBộ đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn ToánBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn VănBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn AnhBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn LýBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn HóaBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn SinhBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn SửBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn ĐịaBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn GDCD Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn soạn Sinh 12 Bài 34 Sự phát sinh loài người ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây... Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 34 trang 144 Hãy tìm các đặc điểm giống nhau giữa người và các loài linh trưởng. Lời giải Các đặc điểm giống nhau giữa người và các loài linh trưởng * Hình thái - Hình dạng, kích thước, cân nặng tương tự nhau, đều có lông mao. * Giải phẫu so sánh - Bộ xương cấu tạo gồm 3 phần xương đầu, xương cột sống, xương chi. Đặc biệt đều xuất hiện chi 5 ngón. Bộ răng phân hóa. - Sắp xếp nội quan, hình thái cấu tạo mỗi cơ quan căn bản giống nhau. - Nhóm máu đều có 4 nhóm máu A, B, AB và O. Số axit amin trên chuỗi β – hemoglôbin khác biệt ít. - Bộ gen phần lớn tương đồng. Người giống tinh tinh 97,6%. - Bộ NST với số lượng gần giống nhau người 2n = 46, vượn người 2n = 48 Đặc biệt phát hiện 13 đôi NST người và tinh tinh giống nhau. - Đặc tính sinh sản + Đẻ con và nuôi con bằng sữa. + Hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt, thời gian mang thai, cho con bú,.. tương tự nhau. * Sinh lí - Não bộ phát triển. - Hoạt động thần kinh phức tạp vượn người biết bộc lộ tình cảm,.. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 34 trang 148 Bài 1 trang 148 SGK Sinh học 12 Bài 34 Đi thẳng bằng hai chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế tiến hoá gì? Lời giải Khi môi trường sống thay đổi, các loài vượn người chuyển từ trên cây xuống sống ở dưới mặt đất. Đó cũng là lúc vượn người từ bỏ đời sống leo trèo, bắt đầu đứng thẳng và đi lại trên mặt đất. Dáng đi thẳng đứng đã đem lại khá nhiều lợi thế như giúp phát hiện được kẻ thù cũng như nguồn thức ăn ở xa, giải phóng đôi tay có thể dùng vào việc sử dụng vũ khí chống kẻ thù hoặc săn bắt… Bài 2 trang 148 SGK Sinh 12 Bài 34 Loài người hiện đại H. sapiens đã tiến hoá qua các loài trung gian nào? Lời giải Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài H. habilis người khéo léo rồi tiến hóa thành loài H. erectus người đứng thẳng và hình thành nên loài H. sapiens người hiện đại. Bài 3 trang 148 SGK Sinh học 12 Bài 34 Phân biệt tiến hoá sinh học với tiến hoá văn hoá. Lời giải - Tiến hoá sinh học con người truyền lại các đặc điểm thích nghi thông qua các gen từ bố mẹ sang con cái di truyền theo hàng dọc. - Tiến hoá văn hoá khả năng thích nghi của con người có được là do học tập, truyền từ người này sang người khác qua chữ viết và tiếng nói truyền theo hàng ngang cũng như hoạt động đứng thẳng, đi bằng hai chân, biết sử dụng công cụ lao động và dùng lửa… đã giúp con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên. Bài 4 trang 148 SGK Sinh 12 Bài 34 Những đặc điểm thích nghi nào đã giúp con người có được khả năng tiến hoá văn hoá? Lời giải Đặc điểm thích nghi mà tiến hoá sinh học đem lại cho con người đầu tiên là dáng đi thẳng đứng, sau đó là bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói và bàn tay với 5 ngón linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ… thông qua tiếng nói và chữ viết giữa con người với con người là những cơ sở cho con người tiến hoá văn hoá. Bài 5 trang 148 SGK Sinh lớp 12 Bài 34 Giải thích tại sao loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hoá của các loài khác. Lời giải Loài người hiện đại từ khi ra đời đến nay đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên. Với các hoạt động của mình con người đã và đang là một nhân tố ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34 ngắn gọn Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạn Tiến hóa sinh học – giai đoạn tiến hoá hình thành nên loài người hiện đại Homo sapiens và tiến hoá văn hóa – giai đoạn tiến hoá của loài người từ khi hình thành cho đến nay. I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người a. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người - Về hình thái giải phẫu + Hình dạng, kích thước cao, không đuôi, đứng trên 2 chân. + Có 12 -13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt xương cùng, có 32 cái răng. + Não bộ to, nhiều nếp gấp, nhiều khúc cuộn. + Có 4 nhóm máu. + Kích thước và hình dạng tinh trùng giống nhau. Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai, quá trình phát triển phôi thai giống nhau. - Về sinh học phân tử Người và vượn hiện đại có nhiều đặc điểm chung ở mức độ phân tử như ADN, prôtêin. ⇒ Các bằng chứng về giải phẫu và ADN cho thấy loài người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gấn gũi nhất. b. Các đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người - Cột sống hình chữ S - Xương chậu rộng, tay ngắn hơn chân - Não người có nhiều nếp nhăn, khúc cuộn, thuỳ trán phát triển, sọ lớn hơn mặt - Có lồi cằm - Tín hiệu trao đổi ở người có tiếng nói, biết tư duy trừu tượng do vỏ não có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói - Xuất hiện cuộc sống xã hội 1 vợ 1 chồng làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái. c. Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người - Kích thước não bộ tăng dần từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói. - Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp. - Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể. - Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần. - Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái. 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người - Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi tinh tinh có chung tổ tiên cách đây khoảng 5 à 7 triệu năm là Australopithecus afarensis. - Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển à tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí … - Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm3; biết sử dụng công cụ bằng đá; từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus người đứng thẳng và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng 30. 000 năm 3. Quê hương của loài người - Các bằng chứng về ADN và ti thể ủng hộ giả thuyết cho rằng loài người được phát sinh tại châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác. II. Người hiện đại và tiến hóa văn hóa - So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích thước. - Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều trại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh học - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hoá của chính mình. - Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của mình cũng như của sinh giới. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh học 12 Bài 34 Sự phát sinh loài người Đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí.

sinh học 12 bài 34